Sim Hợp Mệnh Hỏa
Quẻ dịch: Trạch Phong Đại Quá (大過 dà guò)
- Họa dã. Cả quá. Cả quá ắt tai họa, quá mực thường, quá nhiều, giàu cương nghị ở trong. Nộn thảo kinh sương chi tượng: tượng cỏ non bị sương tuyết.
Quẻ dịch: Phong Trạch Trung Phu (中孚 zhōng fú)
- Tín dã. Trung thật. Tín thật, không ngờ vực, có uy tín cho người tin tưởng, tín ngưỡng, ở trong. Nhu tại nội nhi đắc trung chi tượng: tượng âm ở bên trong mà được giữa.
Quẻ dịch: Thuần Khảm (坎 kǎn)
- Hãm dã. Hãm hiểm. Hãm vào ở trong, xuyên sâu vào trong, đóng cửa lại, gập ghềnh, trắc trở, bắt buộc, kìm hãm, thắng. Khổ tận cam lai chi tượng: tượng hết khổ mới đến sướng.
Quẻ dịch: Hỏa Thủy Vị Tế (未濟 wèi jì)
- Thất dã. Thất cách. Thất bát, mất, thất bại, dở dang, chưa xong, nửa chừng. Ưu trung vọng hỷ chi tượng: tượng trong cái lo có cái mừng.
Quẻ dịch: Phong Hỏa Gia Nhân (家人 jiā rén)
- Đồng dã. Nảy nở. Người nhà, gia đinh, cùng gia đình, đồng chủng, đồng nghiệp, cùng xóm, sinh sôi, khai thác mở mang thêm. Khai hoa kết tử chi tượng: trổ bông sinh trái, nẩy mầm.
Quẻ dịch: Địa Sơn Khiêm (謙 qiān)
- Thoái dã. Cáo thoái. Khiêm tốn, nhún nhường, khiêm từ, cáo thoái, từ giã, lui vào trong, giữ gìn, nhốt vào trong, đóng cửa. Thượng hạ mông lung chi tượng: tượng trên dưới hoang mang.
Quẻ dịch: Phong Địa Quan
(觀 guān)
- Quan dã. Quan sát. Xem xét, trông coi, cảnh tượng xem thấy, thanh tra, lướt qua, sơ qua, sơn phết, quét nhà. Vân bình tụ tán chi tượng: tượng bèo mây tan hợp.
Quẻ dịch: Thủy Phong Tĩnh (井 jǐng)
- Tịnh dã. Trầm lặng. Ở chỗ nào cứ ở yên chỗ đó, xuống sâu, vực thẳm có nước, dưới sâu, cái giếng. Càn Khôn sát phối chi tượng: Trời Đất phối hợp lại.
-
Dãy số chứa cặp: 2323- Là dạng số đẹp dễ nhớ.
-
Dãy số chứa cặp: 3232- Là dạng số đẹp dễ nhớ.
Quẻ dịch: Sơn Trạch Tốn (損 sǔn)
- Thất dã. Tổn hại. Hao mất, thua thiệt, bớt kém, bớt phần dưới cho phần trên là tổn hại. Phòng nhân ám toán chi tượng: tượng đề phòng sự ngầm hại, hao tổn.
-
Dãy số chứa cặp: 678- Là dạng số đẹp dễ nhớ.
-
Dãy số chứa cặp: 789- Là bộ số biểu trưng cho thành đạt bền vững , phát triển tới quyền uy , sức mạnh, số này tiến tới trường cửu ,giống như trong cuộc sống đạt tới thành công.
-
Dãy số chứa cặp: 78- Là con số may mắn được phù trợ của ông địa lớn , đem lại thành công cho người sở hữu.
Quẻ dịch: Thiên Lôi Vô Vọng (無妄 wú wàng)
- Thiên tai dã. Xâm lấn. Tai vạ, lỗi bậy bạ, không lề lối, không quy củ, càn đại, chống đối, hứng chịu. Cương tự ngoại lai chi tượng: tượng kẻ mạnh từ ngoài đến.
-
Dãy số chứa cặp: 888- Là bộ số có ý nghĩa làm ăn càng ngày càng giàu có phát đạt.
Quẻ dịch: Sơn Trạch Tốn (損 sǔn)
- Thất dã. Tổn hại. Hao mất, thua thiệt, bớt kém, bớt phần dưới cho phần trên là tổn hại. Phòng nhân ám toán chi tượng: tượng đề phòng sự ngầm hại, hao tổn.
-
Dãy số chứa cặp: 8787- Là dạng số đẹp dễ nhớ.
-
Dãy số chứa cặp: 68- Là con số mang ý nghĩa may mắn, phát triển đi lên (lộc - phát) buôn bán, kinh doanh thuận lợi.
-
Dãy số chứa cặp: 78- Là con số may mắn được phù trợ của ông địa lớn , đem lại thành công cho người sở hữu.
-
Dãy số chứa cặp: 79- Là con số may mắn luôn được sự trợ giúp của thần tài lớn ,đem lại thành công cho người sở hữu.
Quẻ dịch: Địa Thủy Sư (師 shī)
- Chúng dã. Chúng trợ. Đông chúng, vừa làm thầy, vừa làm bạn, học hỏi lẫn nhau, nắm tay nhau qua truông, nâng đỡ. Sĩ chúng ủng tòng chi tượng: tượng quần chúng ủng hộ nhau.
-
Dãy số chứa cặp: 888- Là bộ số có ý nghĩa làm ăn càng ngày càng giàu có phát đạt.
Quẻ dịch: Lôi Thiên Đại Tráng (大壯 dà zhuàng)
- Chí dã. Tự cường. Ý chí riêng, bụng nghĩ, hướng thượng, ý định, vượng sức, thịnh đại, trên cao, chót vót, lên trên, chí khí, có lập trường. Phượng tập đăng sơn chi tượng: tượng phượng đậu trên núi.
Quẻ dịch: Lôi Trạch Quy Muội (歸妹 guī mèi)
- Tai dã. Xôn xao. Tai nạn, rối ren, lôi thôi, nữ chi chung, gái lấy chồng. Ác quỷ vi sủng chi tượng: tượng ma quái làm rối..
-
Dãy số chứa cặp: 9191- Là dạng số đẹp dễ nhớ.
Quẻ dịch: Sơn Trạch Tốn (損 sǔn)
- Thất dã. Tổn hại. Hao mất, thua thiệt, bớt kém, bớt phần dưới cho phần trên là tổn hại. Phòng nhân ám toán chi tượng: tượng đề phòng sự ngầm hại, hao tổn.
-
Dãy số chứa cặp: 86- Là con số mang ý nghĩa may mắn đem lại tài lộc trong kinh doanh.
Quẻ dịch: Trạch Phong Đại Quá (大過 dà guò)
- Họa dã. Cả quá. Cả quá ắt tai họa, quá mực thường, quá nhiều, giàu cương nghị ở trong. Nộn thảo kinh sương chi tượng: tượng cỏ non bị sương tuyết.
Quẻ dịch: Thuần Khảm (坎 kǎn)
- Hãm dã. Hãm hiểm. Hãm vào ở trong, xuyên sâu vào trong, đóng cửa lại, gập ghềnh, trắc trở, bắt buộc, kìm hãm, thắng. Khổ tận cam lai chi tượng: tượng hết khổ mới đến sướng.
Quẻ dịch: Thuần Chấn (震 zhèn)
- Động dã. Động dụng. Rung động, sợ hãi do chấn động, phấn phát, nổ vang, phấn khởi, chấn kinh. Trùng trùng chấn kinh chi tượng: khắp cùng dấy động.
Quẻ dịch: Thuần Khảm (坎 kǎn)
- Hãm dã. Hãm hiểm. Hãm vào ở trong, xuyên sâu vào trong, đóng cửa lại, gập ghềnh, trắc trở, bắt buộc, kìm hãm, thắng. Khổ tận cam lai chi tượng: tượng hết khổ mới đến sướng.
Quẻ dịch: Lôi Thiên Đại Tráng (大壯 dà zhuàng)
- Chí dã. Tự cường. Ý chí riêng, bụng nghĩ, hướng thượng, ý định, vượng sức, thịnh đại, trên cao, chót vót, lên trên, chí khí, có lập trường. Phượng tập đăng sơn chi tượng: tượng phượng đậu trên núi.